-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Từ những năm 1986, trong mỗi lớp lót cao cấp của túi Chanel hoặc trên nhãn tag đi kèm là các dãy số được đại diện cho những thông tin phức tạp nhằm phân định hàng chính hãng. Tuy nhiên, đoạn mã này cũng tiết lộ về độ tuổi thật của một chiếc túi Chanel, giúp bạn tự phân định tại nhà đây có phải là Chanel chính hãng hay không.
Đầu tiên, chúng ta cần tìm hiểu thế nào là mã seri. Không giống như loại mã sản xuất (code date) in sẵn ngày - tháng - năm như LV, năm sản xuất của túi Chanel được lồng vào mã seri (serial code). Đây là một loại mã chỉ lưu hành nội bộ với mỗi dãy số là đại diện của một sản phẩm riêng. Tuy phức tạp là thế, nhưng chúng giúp thương hiệu giám sát chặt chẽ sản phẩm của mình, cũng như chống việc lưu hành hàng không chính hãng trên thị trường bán lại.
Ban đầu, Chanel sử dụng số 0 để mở đầu đoạn mã của những chiếc túi được ra mắt trong 2 năm đầu. Lúc này, mã seri chỉ gồm 7 chữ số và tăng dần lên thành 8 chữ số khi bước qua hàng 10. Một đoạn mã của Chanel được xem là mã sê – ri dựa vào 2 ký tự đầu tiên của dãy số (có thể là dãy 7 hay 8 chữ số).
Những chiếc thẻ tag, nhãn mác bên ngoài và biên lai của Chanel cũng có thể giúp bạn phân định hàng thật hàng giả bằng việc đọc các đoạn mã của chúng.
Các đoạn mã gồm những thông tin sau:
Mã sản xuất: Gồm 3 ký tự (08P trong hình), 2 chữ số đầu là năm sản xuất, kế đến là chữ viết tắt đại diện cho mùa trong năm với các ký tự sau:
V = Classic/Continuous - BST cổ điển/tiếp nối
P = Printemps - BST Xuân, tháng 1 đến tháng 3
S = Summer - BST Hè, tháng 3 đến tháng 6
A = Autumn Collection Pre-Fall, Metiers D'Arts - BST Chớm thu hoặc Metiers D'Arts, tháng 5 đến tháng 9
B = Fall/Winter Act 1 - BST Thu/Đông đợt 1, tháng 6 đến tháng 10
K = Fall/Winter Act 2 - BST Thu/Đông đợt 2, tháng 8 đến tháng 11
C = Cruise - BST Resort, tháng 11 đến tháng 1
Vì vậy, 08P = 2008 Printemps, thuộc BST Xuân 2008
Một số ví dụ khác:
17P = 2017 Printemps – BST Xuân 2017 17C = 2017 Cruise – BST mùa nghỉ dưỡng 2017 Đặc biệt, những loại tag có mã REV (revolving) hoặc 00V là đại diện cho dòng sản phẩm cổ điển được phát hành vào mỗi mùa quanh năm.
Mã kiểu dáng: Đoạn mã 6 ký tự, bắt đầu bằng chữ A và 5 chữ số kế tiếp (A37591 trong hình). Chúng dùng để tham chiếu các kiểu túi đa dạng của Chanel, dưới đây là một số đoạn mã phổ biến về các kiểu túi của Chanel:
A65050 – Chanel Classic Flap Extra Mini
A35200 – Chanel Classic Mini Flap (hộp vuông)
A69900 – Chanel Classic Flap New Mini (hộp chữ nhật)
A01113 – Chanel Classic Small Flap
A01112 – Chanel Classic Medium Flap
A58600 – Chanel Classic Jumbo Flap
A58601 – Chanel Classic Maxi Double Flap
A47600 – Chanel Classic Maxi Single Flap
A67085 – Chanel Quilted Boy Flap Small
A67086 – Chanel Quilted Boy Flap Old Medium
A92193 – Chanel Quilted Boy Flap New Medium
A67087 – Chanel Quilted Boy Flap Large
A35731 – Chanel East West Flap
A93341 – Chanel Filigree Flap
A37584 – Chanel 2.55 Reissue, kích thước 224
A37586 – Chanel 2.55 Reissue, kích thước 225
A37587 – Chanel 2.55 Reissue, kích thước 226
A37590 – Chanel 2.55 Reissue, kích thước 227
A37591 – Chanel 2.55 eissue, kích thước 228
A20994 – Chanel Petite Shopping Tote
A20995 – Chanel Grand Shopping Tote
A50995 – Chanel Large Shopping Tote >30cm
A67296 – Chanel Timeless Large Shopping Tote >30cm
A01804 – Chanel Medallion Tote
A15206 – Chanel Cerf Tote
A33814 – Chanel Classic Wallet on Chain (WOC)
A70328 – Chanel 2.55 Wallet on Chain (WOC)
A80287 – Chanel Boy Wallet on Chain (WOC)
A80699 – Chanel Diamond CC Wallet on Chain (WOC)
A80982 – Chanel Trendy CC Wallet on Chain (WOC)
A80766 – Chanel Golden Class CC Wallet on Chain (WOC)
A40033 – Chanel Half Moon Wallet on Chain (WOC)
A48654 – Chanel Timeless Wallet on Chain (WOC)
A91810 – Chanel Gabrielle Small Hobo
A93824 – Chanel Gabrielle Hobo
A93825 – Chanel Gabrielle Large Hobo
A93344 – Chanel Vanity Case
A32342 – Chanel Timeless Clutch
Mã chất liệu & các chi tiết kim loại:
Bộ số tiếp theo gồm 5 ký tự, bắt đầu bằng chữ Y và 4 chữ số kế tiếp (Y01864 trong hình) đại diện cho các loại da, vải và các chi tiết kim loại (khóa túi, dây xích,..). Dưới đây là một danh sách mã số về các chất liệu & chi tiết trên túi mà bạn có thể tham khảo:
Y01588 – Grained Calfskin Caviar with Silver Hardware
Y01864 – Grained Calfskin Caviar with Shiny Gold Hardware
Y01480 – Quilted Lambskin with Silver Hardware
Y01490 – Quilted Lambskin with Gold Hardware
Y03958 – Distressed Calfskin with Silver Hardware
Y04373 – Metallic Calfskin with Ruthenium Hardware
Y06500 – Iridescent Caviar with Silver Hardware
Y09939 – Calfskin with Gold Brushed Hardware
Y25568 – Caviar with Black Hardware (So Black)
Y33151 – Chevron Aged Calfskin with Brushed Gold Hardware
Y60594 – Chevron Lambskin with Silver Hardware
Y60601 – Chevron Calfskin with Aged Ruthenium
Y60609 – Caviar with Silver Hardware
Y61430 – Caviar with Silver Hardware
Y83607 – Metallic Calfskin with Brushed Gold Hardware
Y83371 – Grained Calfskin with Gold Hardware
Y83621 – Grained Calfskin with Brushed Gold Hardware
Mã màu: Là đoạn mã có 5 ký tự (94305 trong hình) bao gồm cả chữ và số, đại diện cho các màu khác nhau. Tham khảo bảng mã màu dưới đây:
Dòng cổ điển:
94305 – Đen
C3906 – Đen (bên trong) và đỏ tím (bên ngoài)
21209 – Be
10601 – Trắng
Các dòng theo mùa:
11408 – Light Pink
40851 – Light Gold
45002 – Silver
51315 – Light brown (patent)
63726 – Violet
81307 – Anthracite
81442 – Dark Red
81446 – Brique Clair
81665 – Red
93982 – Yellow
96300 – Dark Blue
96627 – Brown
96979 – Light Pink
96727 – Dark Red
97312 – Brown
97368 – Pink (Pink/Purple Glitter)
99797 – Navy Blue
01601 – Rouge Fonce
0B839 – Charcoal (Metallic)
08659 – Dark Pink
0A057 – Pink (Hot Pink)
0A592 – Dark Grey (metallic)
1A051 – Pink (also looks purple)
2A074 – Dark Yellow
2A140 – Light grey
2A235 – Pink
2A308 – Green
2A610 – Red
2A982 – Camel
2B390 – Navy Blue
3B075 – Turquoise
4B010 – Grey
4B763 – Beige
4B765 – Yellow
5B058 – Grey
C0200 – White/Black
C2341 – Black
C5569 – Black
Z0042 – Transparent
Z2104 – White